HỒ SƠ LÀM VISA ĐI ĐỨC DIỆN DU LỊCH
1. 02 hình 3.5×4.5 (nền trắng không quá 6 tháng)
2. Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
3. Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
4. Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
5. Chứng minh công việc tại Việt Nam
+ Nếu người xin visa là nhân viên thì cần cung cấp Bản sao Hợp đồng lao động (có đóng dấu treo cả công ty), Bản lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.
+ Nếu người xin visa là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp Bản sao Giấy phép kinh doanh (có công chứng), biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất (nếu có).
+Nếu là học sinh sinh viên: xác nhận học tập, đơn xin nghỉ, bảng điểm. Giấy đồng ý cho phép du lịch của ba mẹ.
6. Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm (nếu có) (bản sao, công chứng không quá 2 tháng), hoặc số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại.
7. Lịch trình chuyến đi:
+ Giấy xác nhận đặt phòng khách sạn tương ứng với thời gian lưu trú tại Pháp (bản gốc)
+ Giấy đặt vé máy bay (bản gốc)
+ Bảo hiểm du lịch (bản gốc)
HỒ SƠ LÀM VISA ĐI ĐỨC DIỆN THĂM THÂN:
1. Một tờ khai xin cấp thị thực ngắn hạn đã được khai đầy đủ, có chữ ký. (có thể khai bằng tiếng Đức, tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp ) .
2. Hộ chiếu của người xin cấp thị thực. Hộ chiếu phải còn giá trị và có chữ ký của người mang hộ chiếu. Nếu có hộ chiếu cũ thì phải nộp kèm theo.
3. 01 ảnh màu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, chụp chính diện.
4. Giấy chứng nhận cho nghỉ phép của cơ quan, nếu người xin cấp thị thực còn đang công tác; Người tự kinh doanh phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kèm theo một bản sao; Học sinh phải có giấy cho phép nghỉ học của trường hoặc cơ sở đào tạo.
5. Giấy cam kết bảo lãnh (Verpflichtungserklärung)
6. Nếu người xin cấp thị thực có thân nhân ruột thịt (vợ, chồng, cha, mẹ, con) sinh sống tại Đức và những người này không đứng ra mời, thì vẫn phải nộp bản sao công chứng hộ chiếu có thị thực cư trú của những người này.
7. Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa người mời và người được mời (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn … – nộp bản chính hoặc bản sao do ủy ban nhân dân cấp, kèm theo một bản sao và bản dịch sang tiếng Đức). Nếu giữa hai bên không có quan hệ họ hàng, thì phải có thư của người mời giải trình lý do mời.
8. Bảo hiểm y tế du lịch cho toàn bộ thời gian chuyến đi kèm theo 1 bản sao (Mức chịu trách nhiệm tối thiểu của công ty bảo hiểm là 30.000 Euro và có giá trị cho tất cả các nước thuộc khối Schengen).
9. Giấy xác nhận đặt chỗ máy bay khứ hồi (do đại lý vé máy bay in, thời gian đi không quá 90 ngày).
10. Các giấy tờ chứng minh sự ràng buộc về mặt gia đình tại Việt Nam (chẳng hạn: sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh của các con, giấy chứng minh nhân dân của thân nhân hàng thứ nhất sống tại Việt Nam gồm vợ, chồng, con đẻ và các giấy tờ tương tự. Các giấy tờ này phải nộp bản chính kèm theo 1 bản sao).
11. Các giấy tờ chứng minh sự ràng buộc về mặt kinh tế tại Việt Nam (chẳng hạn: phiếu lĩnh lương hưu, chứng nhận thu nhập của 3 tháng gần nhất, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu nhà đất, sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản của 3 tháng gần nhất, thẻ tín dụng và các giấy tờ tương tự. Các giấy tờ này phải nộp bản chính kèm theo 1 bản sao).
HỒ SƠ LÀM VISA ĐI ĐỨC DIỆN CÔNG TÁC
1. Một tờ khai xin cấp thị thực ngắn hạn đã được khai đầy đủ có chữ ký và dán ảnh. Tờ khai có thể khai bằng tiếng Việt, tiếng Đức, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
2. Hộ chiếu hợp lệ của người xin cấp thị thực (bắt buộc có chữ ký của người mang hộ chiếu) kèm theo 01 bản sao. Nếu có hộ chiếu cũ thì phải nộp kèm theo.
3. 02 ảnh chân dung màu (mới chụp, cỡ 4×6, phông nền trắng, chụp chính diện).
4. Người mang hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giaophải nộp công hàm của Cục lãnh sự với nội dung
+ Họ tên và ngày đi của người đi
+ Mục đích chuyến đi
+ Thời gian chuyến đi (nêu cụ thể ngày đi và ngày về)
5. Bản chính giấy mời của phía đối tác Đức với những thông tin sau:
+ Họ tên và ngày sinh của người được mời.
+ Mục đích của chuyến đi, thời gian đi, tóm tắt công việc sẽ làm trong thời gian ở Đức
+ Nêu rõ bên nào đài thọ toàn bộ chi phí chuyến đi (nếu đối tác Việt Nam chịu toàn bộ hoặc một phần chi phí cho chuyến đi thì phải nộp thêm giấy xác nhận của cơ quan này về việc trả chi phí cho chuyến đi)
6. Về phía cơ quan tại Việt Nam
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan kèm theo bản dịch, trong đó nêu địa chỉ liên hệ (địa chỉ bưu điện, số điện thoại, fax,email, trang chủ..) của cơ quan, chức vụ của người xin visa Đức, mục đích cụ thể của chuyến đi và thời gian dự định đi.
+ Nếu cơ quan cử đi là một công ty thì nộp thêm bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty kèm theo bản dịch.
+ Nếu người xin visa Đức là chủ doanh nghiệp tư nhân thì ngoài bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh kèm theo bản dịch phải nộp thêm chứng từ thuế.
+ Các quảng cáo, giới thiệu sản phẩm công ty nếu có
+ Giấy tờ dẫn chứng các mối quan hệ thương mại từ trước đến nay, đặc biệt từ các đối tác tại Đức hoặc các nước thuộc khối Schengen (VD: Chứng từ hải quan, hợp đồng mua bán, sao kê tài sản của công ty)
7. Bảo hiểm y tế du lịch cho toàn bộ thời gian chuyến đi kèm theo một bản sao (mức chịu trách nhiệm tối thiểu của công ty bảo hiểm là 30.000 Euro và có giá trị cho tất cả các nước thuộc khối Schengen)
8. Giấy xác nhận đặt chỗ máy bay khứ hồi (do đại lý bán vé máy bay in, thời gian đi không quá 90 ngày).
9. Đối với người đi lần đầu tiên: Các giấy tờ chứng minh sự rằng buộc về mặt gia đình và kinh tế tại Việt Nam (Ví dụ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, chứng nhận thu nhập và sổ tiết kiệm của người xin visa Đức,..bản chính kèm theo bản phô tô).